Mục lục
I. Vocabulary
1. Your body (Cơ thể bạn)
a. Look at the phrases below and match each with its definition.
(Nhìn vào những cụm từ dưới đây và nối với định nghĩa của chúng.)

Hướng dẫn giải:
Circulatory System - c | Digestive System - d |
Respiratory System - b | Skeletal System - e |
Nervous System - a |
Tạm dịch:
Hệ tuần hoàn | a. Hệ thống này điều khiển cơ thể. Được dẫn dắt bởi não và dây thần kinh, nó cho phép chúng ta di chuyển, nói chuyện và cảm xúc. | ||||
Hệ tiêu hóa | b. Hệ thống này của cơ thể giúp chúng ta hít khí ôxy vào phổi và thở ra khí các-bô-níc. | ||||
Hệ hô hấp | c. Hệ thống này của cơ thể dược cấu tạo bởi tim và các mạch máu. Tim bơm máu xuyên suốt các mạch máu để mang ôxy đến tất cả các bộ phận của cơ thể. | ||||
Hệ xương | d. Hệ thống này của cơ thể giúp chúng ta nghiền nát thức ăn khi chúng ta ăn và chuyển hóa chúng thành năng lượng. | ||||
Hệ thần kinh | e. Hệ thống này của cơ thể được tạo nên bởi xương của chúng ta. Nó nâng đỡ cơ thể và bảo vệ nội tạng của chúng ta. |
2. Which system do the followings belong to? Use a dictionary to look up any words you don't know.
(Những từ dưới đây thuộc hệ thống nào? Sử dụng từ điển để tra cứu những từ bạn không hiểu.)
Blood | Heart | Breath | Brain | Skull | Lung | Bone |
Stomach | Intestine | Spine | Air | Nerves | Thinking | Pump |
II. Pronunciation
1. Listen and repeat. (Lắng nghe và lặp lại)
[chèn audio]
1. presentation, print, press, proud, preview
2. play, please, place, plum, plough
3. group, gradual, ground, grey, grand
4. glad, glance, glue, glow, glass
Tạm dịch:
1. thuyết trình, in, ấn, tự hào, xem trước
2. chơi, xin vui lòng, địa điểm, mận, cày
3. nhóm, dần dần, đất, xám, lớn
4. vui vẻ, liếc qua, keo, ánh sáng, kính
2. Read these sentences aloud. (Đọc thành tiếng những câu sau.)
1. The press came to the presentation with a view to collecting information.
2. The play normally takes place in the school playground.
3. The group gradually increased as more people joined in.
4. I am glad that you have glanced through the glass to see the glow.
Tạm dịch:
1. Đám báo chí đến xem buổi trình diễn để thu thập thông tin.
2. Thông thường vở kịch diễn ra ở sân trường.
3. Nhóm ngày càng tăng dần số người tham gia.
4. Tôi vui khi mà bạn liếc qua kính để nhìn ánh sáng rực rỡ.
III. Grammar
1. Read the following about will and be going to. (Đọc những dòng sau về 'will' và 'be going to'.)

Tạm dịch:
* Will có thể thường dùng cho mục đích:
1. Hứa
2. Đề nghị và yêu cầu giúp đỡ
3. Từ chối thứ gì đó
4. Dự đoán về tương lai
* Be going to dùng cho mục đích
5. Kế hoạch
6. Tạo một số tiên đoán
2. Identify the use of 'will' and 'be going to' in the sentences below. Write the type of use presented in 1 (1-6) next to each sentence.
(Xác định cách sử dụng của 'will' và 'be going to' trong câu dưới đây. Viết các dạng sử dụng được trình bày ở câu 1 (1-6) bên cạnh mỗi câu.)
1. She will give me a book when I finish cleaning the floor.
2. The screw is stuck. It’s won’t loosen.
3. I am going to travel around the world.
4. Viet Nam is going to become a new industrialised country in the 21st century.
5. Nam (seeing an elderly lady with heavy bags): Don’t worry, I will carry it for you.
Hướng dẫn giải:
1. 1 (lời hứa => will)
2. 3 (sự từ chối, phủ nhận của cái gì => will)
3. 5 (kế hoạch, dự định => be going to)
4. 6 (đưa ra dự đoán => be going to)
5. 2 (đưa ra đề nghị giúp đỡ => will)
Tạm dịch:
1. Cô ấy sẽ cho tôi một quyển sách nếu tôi lau sạch sàn nhà.
2. Cái đinh bị kẹt. Nó sẽ không lơi ra được.
3. Tôi dự định đi du lịch vòng quanh thế giới.
4. Việt nam sẽ trở thành một nước công nghiệp mới vào thế kỉ 21.
5. Nam (nhìn một bà cụ xách những cái túi nặng): Đừng lo, cháu sẽ mang chúng giúp bà.
3. Read the following sentences. Put a tick (✓) if it is appropriate, put a cross (x) if it isn't. Give explanations for your choice.
(Đọc những câu sau. Đặt dấu tick nếu câu đó thích hợp, đặt dấu x nếu nó không thích hợp. Đưa ra lời giải thích cho sự lựa chọn của bạn.)
Hướng dẫn giải:
1. x (đưa ra đề nghị giúp đỡ => will)
2. ✓ (dự đoán trong tương lai được đưa ra bởi dự báo thời tiết => will)
3. ✓ (điều sắp diễn ra=> be going to)
4. ✓ (kế hoạch, dự định => be going to)
5. x (kế hoạch dự định => be going to)
6. ✓ (đưa ra dự đoán không đưa ra cơ sở căn cứ => will)
7. ✓ (dự định chắc chắn => be going to)
8. ✓ (lời hứa => will)
Tạm dịch:
1. Tôi cần sửa cửa sổ bị vỡ. Bạn sẽ giúp tôi chứ?
2. Dự báo nói rằng trời sẽ mưa vào ngày mai.
3. Bạn có nghe tiếng ồn không? Có ai đó đang đi vào phòng.
4. Quyết định là chúng ta sẽ ra bờ biển vào ngày mai nhé.
5. Chúng tôi đã đặt vé, vì vậy chúng tôi sẽ bay đến Bangkok vào tháng sau.
6. Tôi nghĩ một ngày nào đó loài người sẽ sống trên mặt trăng trong tương lai gần.
7. Tôi sẽ dịch email này để ông chủ tôi có thể đọc nó.
8. Đừng lo, tôi sẽ ổn.
4. Complete the following sentences with the right form of ‘will’ or 'be going to'. Sometimes both are correct.
(Hoàn thành các câu dưới đây với dạng đúng của 'will' hoặc 'be going to'. Có câu cả 2 cùng đúng.)
Hướng dẫn giải:
1. will / is going to (dự đoán về tương lai)
2. won't (từ chối làm gì)
3. will / is going to (dự đoán về tương lai)
4. are going to (kế hoạch, dự định)
5. will (dự đoán về tương lai)
6. Are ... going to (dự định, kế hoạch)
7. will (lời hứa)
8. am not going to (dự định, kế hoạch)
Tạm dịch:
1. Nhìn những đám mây kìa. Tôi nghĩ trời sẽ mưa.
2. Tôi không thể mở cái chai này. Cái nắp không xê dịch.
3. Thời tiết sẽ như thế nào vào thế kỉ tới?
4. Như kế hoạch, chúng ta sẽ lái xe từ thành phố đến biển.
5. Thật không dễ để nói rằng mục tiêu gì sẽ đạt được vào năm tới.
6. Bạn đi du lịch bất cứ đâu vào Tết này hả?
7. Bất chấp cái nóng, chúng ta sẽ đến nơi đúng giờ.
8. Tôi sẽ không gia nhập với bạn ngay vì tôi quyết định ở nhà và học cho bài kiểm tra tuần tới.
5. Read the surprising facts about your body and complete the following sentences using the passive.
(Đọc những sự thật đáng ngạc nhiên về cơ thể bạn và hoàn thành những câu sau sử dụng câu bị động.)

Hướng dẫn giải:
1. is consumed by the brain.
2. are damaged (extensively)
3. is made up of around 7,000,000,000,000,000,000,000,000,000 (7 octillion) atoms.
4. is pumped through our body everyday (by the heart).
5. are used to smile, (are used / used) to frown.
6. are estimated to live on one square inch of our skin.
7. are produced by humans only.
Tạm dịch:
SỰ THẬT ĐÁNG KINH NGẠC VỀ CƠ THỂ BẠN | |
---|---|
Tín hiệu có thể đến và đi từ bộ não có thể nhanh khoảng 170 dặm hay 273 km mỗi giờ. | Một trái tim bơm khoảng 2000 gallon, hoặc 7570 lít máu trong cơ thể của chúng ta hàng ngày. |
Bộ não tiêu thụ cùng một lượng năng lượng như một bóng đèn có công suất 100 watt. | Chúng ta sử dụng 17 cơ để cưởi và 43 cơ để cau mày |
Việc cháy nắng không nghiêm trọng cũng đã làm tổn thương mạch máu. | Các nhà khoa học ước tính khoảng 32 triệu vi khuẩn sống trên 2,5cm2 da của chúng ta. |
Khoảng 7.000.000.000.000, 000.000.000.000.000 các nguyên tử tạo nên cơ thể của bạn. | Chỉ có con người tạo ra những giọt nước mắt cảm xúc. |
1. Cùng một lượng năng lượng tương tự như một bóng đèn 10 watt được tiêu thụ bởi bộ não.
2. Các mạch máu bị tổn thương do bị cháy nắng nghiêm trọng nhẹ, đơn giản hoặc bị tổn thương triệt để do bị cháy nắng nhẹ.
3. Cơ thể của bạn được tạo thành từ khoảng 7 octillion nguyên tử / được tạo thành từ khoảng 7,000,000,000,000,000,000,000,000,000 nguyên tử.
4. 2.000 galông (khoảng 7570 lít) máu được bơm qua cơ thể của chúng ta mỗi ngày (bằng trái tim).
5. 17 cơ được sử dụng để mỉm cười và 43 cơ được sử dụng để cau mày.
6. 32 triệu vi khuẩn được ước tính sống trên một inch vuông của chúng ta.
7. Nước mắt cảm xúc chỉ được sản xuất bởi con người.
Xem thêm các bài giải khác của Unit 2 lớp 10: Your Body And You