Mục lục
I. Vocabulary (Từ vựng)
1. Use the words in the box to complete the definitions. (Sử dụng các từ trong khung để hoàn thành định nghĩa)

Hướng dẫn giải:
1. talent
2. pop
3. idol
4. contest
5. fan
6. clip
Tạm dịch:
1. Tài năng: một khả năng đặc biệt
2. Pop: một loại âm nhạc phổ biến với thanh thiếu niên, với nhịp điệu mạnh mẽ, hài hòa, và nhấn mạnh vào tình yêu lãng mạn
3. Thần tượng: một trong những người được ngưỡng mộ, thường xuyên mù quáng hoặc quá mức
4. Cuộc thi: một cuộc thi, đặc biệt là một trong đó các thí sinh được đánh giá bởi giám khảo
5. Fan: một người hăng hái; một người đam mê
6. Clip: một trích đoạn ngắn từ một chương trình truyền hình hoặc phim
2. Give the Vietnamese equivalents to the words from a-g. Then match each of them with the appropriate meaning.
(Viết nghĩa tiếng Việt tương ứng với các từ từ a đến g. Rồi nối mỗi từ với nghĩa phù hợp.)

Hướng dẫn giải:
a. 2
b. 3
c. 1
d. 4
e. 6
f. 5
g. 7
Tạm dịch:
a. Album đầu tay - sự xuất hiện đầu tiên của một tập hợp các bản ghi âm được lưu trữ cùng nhau trong một đĩa
b. Bài đăng - hiển thị trên Internet
c. Bài hát - một bài hát, thường là từ một album dài đầy đủ hoặc đĩa compact
d. Tung ra - đưa bài hát hoặc album có sẵn tới công chúng
e. Top 40 - 40 bài hát bán chạy nhất trong khoảng thời gian xác định
f. Bạch kim - một kỷ lục được trao cho một ca sĩ hay một nhóm có album bán được ít nhất 1 triệu bản.
g. Solo - một buổi biểu diễn ca sĩ
3. Use these words to make sentences about the music or singers you know.
(Dùng những từ này để tạo thành các câu về âm nhạc hoặc ca sĩ mà bạn biết)

II. Pronunciation (Phát âm)
1. Read again the conversation in GETTING STARTED. Circle the words that have the ending sounds /est/, /ant/, and / eit/
(Đọc lại đoạn văn ở GETTING STARTED. Khoanh tròn những từ có âm cuối là /est/, /ant/, và / eit/. )
Hướng dẫn giải:
passionate
talent
contest
2. a. Listen and repeat. (Lắng nghe và lặp lại)

b. Listen and write down the words you hear. (Lắng nghe và viết lại những từ bạn nghe được.)
Commemorate, best talent, different, guest, date, test, achievement, parent.
Tạm dịch:
Kỷ niệm, tài năng nhất, khác, khách, ngày, kiểm tra, đạt được, cha mẹ.
3. Can you write down one more word for each ending above? (Em có thể viết ra hơn một từ cho các từ có phần đuôi như trên không?)
/est/: request
/emt/: development
/eit/: penetrate
III. Grammar
1. Match the conjunctions 'and', 'or', 'but' and 'so' with their meanings. (Nối các liên từ “and, or, but” và “so” với nghĩa của chúng.)
1. d (and: và) | 2. c (or: hoặc) | 3. a (but: nhưng) | 4. b (so: cho nên) |
2. Match each heading with the correct end. (Nối mỗi mệnh đề đầu với kết thúc đúng.)
1. c | 2. e | 3. a | 4. b | 5. f | 6. d |
Tạm dịch:
1. Hội trường buổi hòa nhạc có một sân khấu rất lớn, vì vậy nó có đủ chỗ cho nhiều nghệ sĩ biểu diễn cùng lúc.
2. Tại phòng vé, bạn có thể mua vé để xem biểu diễn hoặc bạn có thể mua trực tuyến.
3. Anh ấy là một nhà soạn nhạc tài ba và anh ấy đã nhận được rât nhiều giải thưởng quốc gia.
4. Buổi hòa nhạc hay ở phần đầu nhưng nó trờ nên chán hơn ở phần cuối.
5. Anh ấy được đề cử cho 14 giải thưởng Grammy và anh ấy đạt 3.
6. Cô ấy là một nghệ sĩ piano có tiềm năng nhưng ba mẹ cô ấy thuyết phục cô ấy hoàn tất bậc trung học cơ sở thay vì bắt đầu nghề nghiệp chuyên môn ngay lập tức.
3. Infinitives (Động từ)
a. Use to-infinitives or bare infinitives (infinitives without to) to complete the following sentences.

Hướng dẫn giải:
1. to sing | 2. to make | 3. to do |
4. fall | 5. ride | 6. to buy |
Tạm dịch:
1. Một ngày anh ấy hứa sẽ hát cho cô một bài hát. Anh ấy có một giọng hát tuyệt vời!
2. Ca sĩ thiếu niên này đã đủ tuổi để có suy nghĩ riêng.
3. Không ai có thể ép buộc ca sĩ tuổi teen làm bất cứ điều gì mà mẹ cô ấy không đồng ý.
4. Màn trình diễn của anh ấy rất nhàm chán khiến tôi buồn ngủ.
5. Sáng nay nhiều fan của anh đã thấy anh ấy đi cùng bạn gái của mình trên một chiếc xe máy đắt tiền.
6. Tôi không thể quyết định mua một vé trực tuyến hay tại phòng vé.
Xem thêm các bài giải khác của Unit 3 lớp 10: Music