Mục lục
I. Pronunciation (Phát âm)
1. Listen and circle the words you hear in the sentences. (Lắng nghe và khoanh tròn những từ bạn nghe được trong các câu.)
Hướng dẫn giải:
1. B | 2. A | 3. B | 4. B | 5. B | 6. B |
Audio Script:
1. Look at that ant.
2. He didn't mend that.
3. They have just built a new ice rink in the area.
4. The houses in this area stink of carbon dioxide gas.
5. The banks lent money to the poor people in the village.
6. We spent our last summer holiday doing volunteer work in a mountainous province of Vietnam.
Tạm dịch:
1. Nhìn vào con kiến đó.
2. Anh ta không sửa nó.
3. Họ vừa xây dựng một sân trượt băng mới trong khu vực.
4. Những ngôi nhà trong khu vực này bốc mùi khí carbon dioxide.
5. Các ngân hàng cho người nghèo vay tiền trong làng.
6. Chúng tôi đã trải qua kỳ nghỉ hè cuối cùng của chúng tôi làm công việc tình nguyện ở một tỉnh miền núi Việt Nam.
II. Vocabulary
1. Choose the words from the box to complete the following sentences. (Chọn các từ trong ô để hoàn thành các câu sau.)
Hướng dẫn giải:
1. meaningless | 2. excited | 3. meaningful |
4. interesting | 5. donate | 6. disadvantaged |
Tạm dịch:
1. Trước khi gia nhập đội tình nguyện của chúng tôi, anh cảm thấy cuộc sống của anh thật nhàm chán. Đôi khi anh nghĩ nó vô nghĩa.
2. Tất cả họ đều hào hứng về chuyến đi đến Vịnh Hạ Long, nên họ đã có một đêm không ngủ.
3. Việc tặng quần áo ấm từ các nhà tài trợ mùa đông năm ngoái thực sự có ý nghĩa đối với những trẻ em nghèo khổ đó.
4. Đêm nhạc từ thiện thật thú vị. Tất cả khán giả nghĩ rằng điều đó thật thú vị.
5. Thông báo dịch vụ công cộng kêu gọi các tình nguyện viên quyên góp thời gian chăm sóc người bệnh tại bệnh viện địa phương.
6. Những tình nguyện viên đã trải qua một đêm không ngủ chuẩn bị quà cho những đứa trẻ thiệt thòi ở Cao Bằng.
III. Grammar (Ngữ pháp)
1. Write the sentences. Use the past simple or the past continuous form of the verbs. (Viết các câu. Sử dụng dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn cho động từ.)
Hướng dẫn giải:
1. The telephone rang while we were having dinner.
2. I was waiting at the bus stop when I received his text message.
3. It started to rain while we were walking home from school.
4. Were you listening when the teacher called your name?
5. He was walking along the corridor when he saw a job advertisement on the notice board.
Tạm dịch:
1. Điện thoại reo khi chúng tôi đang ăn tối.
2. Tôi đã chờ ở trạm xe buýt khi tôi nhận được tin nhắn của anh ấy.
3. Trời bắt đầu mưa khi chúng tôi đang đi bộ về nhà từ trường.
4. Bạn có nghe khi giáo viên gọi tên bạn không?
5. Anh đang đi dọc theo hành lang khi anh nhìn thấy một quảng cáo việc làm trên bảng thông báo.
2. Read the text about Tilly Smith and put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous. (Đọc bài viết sau về Tilly Smith và viết các động từ trong ngoặc dưới dạng thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ tiếp diễn.)
Hướng dẫn giải:
1. was having | 2. realised | 3. was sitting | 4. recognised | 5. wanted |
6. was happening | 7. told | 8. ran | 9. was | 10. didn't kill |
Tạm dịch:
TỪ BÀI HỌC ĐỊA LÝ ĐẾN KINH NGHIỆM THỰC TẾ TRONG CUỘC SỐNG
Tilly Smith sinh năm 1994. Cô ấy đôn từ Surrey, Anh. Ở trường, cô ấy rất thích môn Địa lý. Vào ngày 26 tháng 12 năm 2004 Tilly đang có kỳ nghỉ với gia đình ở Thái Lan thì cô ấy phát hiện rằng Địa lý không chỉ là một môn học thú vị ở trường mà còn có thể cứu người. Trong khi Tilly đang ngồi trên bãi biển Maikhao ở Phuket, Thái Lan thì nước biển bất ngờ rút xuống khỏi đường bờ biển. Tilly đã phát hiện ra dấu hiệu của một cơn sóng thần bởi vì cách đó 2 tuần trước ki nghỉ cô đã học về sóng thần trong một bài học của môn Địa lý từ giáo viên ở trường cô. Tilly đã muốn rời khỏi bãi biển nhanh chóng bởi vì cô biết rằng điều gì sắp xảy ra, nhưng mọi người trên bãi biển dường như không hề quan tâm. Cô rất lo lắng và nói với ba mẹ mình ngay lập tức.
Khi ba của Tilly cảnh báo những người khác trên bãi biển và nhân viên tại khách sạn nơi họ ở về khả năng xảy ra sóng thần, cô chạy đến nơi an toàn cùng với mẹ và chị cô. Cơn sóng thần đã trở thành một thảm họa khủng khiếp cho hàng ngàn người nhưng nó đã không giết chết ai trên bãi biển Maikhao nhờ Tilly.
3. Read the text again and answer the following questions. (Đọc lại bài viết và trả lời các câu hỏi sau.)
Hướng dẫn giải:
1. She was a school girl from Surrey, England.
2. She was interested in Geography.
3. The sea water suddenly receded from the shoreline, which is a symptom of a tsunami.
4. She told her parents about a possible tsunami, and her father warned other people on the beach and the staff at the hotel where they were staying about it.
5. Students’ own answers.
Tạm dịch:
1. Tilly Smith là ai?
Cô ấy là một nữ sinh ở Surrey, Anh.
2. Cô ấy quan tâm đến môn học nào?
Cô quan tâm đến Địa lý.
3. Chuyện gì đã xảy ra khi Tilly đang ngồi trên bãi biển Maikhao?
Nước biển đột nhiên rút khỏi bờ biển, đó là một hiện tượng của sóng thần.
4. Cô ấy đã làm gì để giúp mọi người trên bãi biển Maikhao vào thời điểm đó?
Cô nói với cha mẹ mình về một cơn sóng thần có thể xảy ra, và cha cô cảnh báo những người khác trên bãi biển và các nhân viên tại khách sạn nơi họ đang ở đó.
5. Bạn có biết ai trong cộng đồng đã cứu mạng người khác không? Nói về người đó.
Xem thêm các bài giải khác của Unit 4 lớp 10: For A Better Community