Mục lục
I. Pronunciation
1. These words below are compound nouns or noun phrases. Put them in the correct columns according to their stress patterns. The first one in each column is an example.
(Những từ dưới đây là danh từ nối hoặc cụm danh từ. Đặt chúng ở cột đúng dựa theo kiểu dấu trọng âm. Từ đầu tiên ở mỗi cột là ví dụ.)
• • | • • |
food processor | solar charger |
2. Listen and repeat these words. (Lắng nghe và lặp lại những từ này.)
II. Vocabulary
Complete these sentences using the words given in the box. Make changes where necessary.
(Hoàn thành những câu sau sử dụng những từ được cho trong ô. Thay đổi ở những chỗ cần thiết.)
Hướng dẫn giải:
1. economical | 2. inventions | 3. portable | 4. benefits | 5. expensive |
Tạm dịch:
1. Máy quay kỹ thuật số thì kinh tế hơn máy quay phim: Bạn không phải mua cuộn phim.
2. Giáo viên của chúng tôi cho chúng tôi một bài tập về các phát minh hiện đại của thế kỷ 21.
3. Các phát minh hiện đại có xu hướng nhỏ và di động vì vậy người ta có thể đem theo và sử dụng mọi nơi.
4. Thậm chí phát minh tốt nhất, cũng có mặt lợi và mặt hại.
5. Thật khó để tìm ra sạn phẩm chất lượng cao nhưng không đắt.
III. Grammar
1. Read the following short exchange. Fill in the gaps with the present perfect or the present simple forms of the verbs in brackets. (Đọc bài trao đổi ngắn sau. Điền vào chỗ trống với động từ ở dạng thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại đơn trong ngoặc.)
Hướng dẫn giải:
1. is | 2. haven't planned | 3. have wasted | 4. don't have | 5. haven't started | 6. says |
Tạm dịch:
Kim: Giúp tôi với, Eric. Bữa tiệc của tôi sẽ bắt đầu vào tuần tới và tôi chưa có kế hoạch gì cho thực đơn cả. Tôi đã lãng phí 3 ngày lo lắng và tôi vẫn không có bất kỳ ý tưởng nào. Tôi nên làm gì?
Eric: Đừng lo sợ. Những người khách của bạn vẫn chưa đến, vì vậy hãy yêu cầu mọi người mang đến vài thứ. Sau đó bạn có thể gọi pizza hoặc mua chả giò từ cửa hàng thức ăn mang đi của người Việt. Không ai có thể từ chối pizza hay chả giò, tôi chắc chắn vậy.
2. Answer these questions, using the gerund or infinitive forms of verbs to describe functions or purposes. (Trả lời các câu hỏi sau, sử dụng động danh từ hoặc động từ nguyên mẫu để diễn tả tính năng hoặc mục đích.)
Hướng dẫn dịch câu hỏi:
1. Máy giặt được dùng để làm gì?
2. Thiết bị sạc năng lượng mặt trời được dùng để làm gì?
3. Bạn dùng cái gì để nghe nhạc và xem video?
4. Bút xóa được dùng để làm gì?
5. Bạn dùng máy in 3-D cho việc gì?
Hướng dẫn giải:
1. A washing machine is used for washing clothes.
2. A solar charger can be used for charging mobile devices.
3. I use a laptop (smartphone, ipad,...) to listen to music and watch videos.
4. A correction pen is used for covering a writing error.
5. I use a 3-D printer to produce / make solid objects. (OR:... for producing solid objects.)
Tạm dịch:
1. Máy giặt được dùng để làm gì?
Máy giặt được sử dụng để giặt quần áo.
2. Thiết bị sạc năng lượng mặt trời được dùng để làm gì?
Có thể sử dụng bộ sạc năng lượng mặt trời để sạc thiết bị di động.
3. Bạn dùng cái gì để nghe nhạc và xem video?
Tôi sử dụng máy tính xách tay (điện thoại thông minh, ipad, ...) để nghe nhạc và xem video.
4. Bút xóa được dùng để làm gì?
Một cây bút điều chỉnh được sử dụng để bao gồm một lỗi bằng văn bản.
5. Bạn dùng máy in 3-D cho việc gì?
Tôi sử dụng máy in 3-D để sản xuất / tạo các vật thể rắn. (HOẶC: ... để sản xuất vật thể rắn.)
Xem thêm các bài giải khác của Unit 5 lớp 10: Inventions