Mục lục
Nếu trong tiếng Việt chúng ta có cụm từ giả thiết là "Nếu… thì... " thì trong tiếng Anh chúng ta cũng có, và nó được gọi là Câu điều kiện. Hãy xét một ví dụ: "If it rains, I will stay at home". Câu này dịch sang tiếng Việt sẽ là "Nếu trời mưa, thì tôi sẽ ở nhà". Bài học hôm nay, Kienthuctienganh sẽ cùng các bạn phá đảo tất tần tật về định nghĩa, công thức và cách dùng câu điều kiện nhé!
Trong phạm vi bài viết này, Kienthuctienganh chia sẻ tổng quan về 5 loại câu điều kiện. Nếu các bạn muốn tìm hiểu kĩ hơn từng loại câu điều kiện và phần kiến thức nâng cao, hãy xem thêm các bài dưới đây nhé!
Định Nghĩa: Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai thành phần (hai mệnh đề):
Ex: If I have time, I will help you.
Mệnh đề điều kiện - mệnh đề chính (Nếu tôi có thời gian - tôi sẽ giúp bạn.)
Mệnh đề IF có thể đứng trước hay sau mệnh đề chính. Nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa.
Ex: If he had studied hard, he would have passed his exam.
-> He would have passed his exam if he had studies hard.
I. Câu điều kiện loại 1
1. Định nghĩa:
Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện có thực ở hiện tại diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
2. Cấu trúc - Công thức:
If clause | Main clause |
---|---|
If + S + Simple Present | S + Simple future |
If + S + am/is/are/V(s/es) | S + will/can/must/may… + V_inf |
Ex: If she has time, | she will visit you. |
Câu thần chú cho câu điều kiện loại I là "Mệnh đề if chia thì hiện tại, mệnh đề chính chia thì tương lai". Rất dễ thuộc phải không các bạn!
3. Cách dùng:
Câu điều kiện loại 1 được sử dụng để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được ở hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Ex: If you study hard, you will pass your exam. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn sẽ thi đậu)
→ điều này hoàn toàn có thể xảy ra
4. Biến thể của câu điều kiện loại 1:
a. Biến thể mệnh đề chính:
b. Biến thể mệnh đề IF:
II. Câu điều kiện loại 2
1. Định nghĩa:
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại.
2. Cấu trúc - Công thức:
If clause | Main clause |
---|---|
If + S + were/ weren’t(V2/ed) | S + would/could/… + V_inf |
Ex: If I had time, I would go to the beach with you. Nếu tôi có thời gian thì tôi sẽ đi biển với bạn -> Thực tế tôi không có thời gian
If she didn’t speak so quickly, I could understand her. Nếu cô ấy không nói quá nhanh, tôi sẽ hiểu cô ấy -> Thực tế cô ấy nói quá nhanh
Lưu ý: Trong câu điều kiện loại 2, động từ của mệnh đề if chia ở [bàng thái cách] (past subjunctive). Động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hiện tại (simple conditional) hay còn gọi là tương lai trong quá khứ (Future in the past)
Ex: If she weren’t sick, she would go to school today.
Một cách giúp các bạn dễ nhớ công thức hơn đó là lấy câu điều kiện loại 1 lùi lại một thì sẽ thành câu điều kiện loại 2!
Simple present → Past subjunctive/ Simple Past
Will + V_inf → Would + V_inf
3. Biến thể của câu điều kiện loại 2:
a. Biến thể mệnh đề chính:
b. Biến thể mệnh đề IF:
III. Câu điều kiện loại 3
1. Định nghĩa:
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện trái với thực tế đã xảy ra trong quá khứ.
2. Cấu trúc - Công thức:
If clause | Main clause |
---|---|
If + S + had + V3/ed | S + would/could/… + have + V3/ed |
Ex: If I hadn’t lost my way, I would have arrived sooner.
Nếu tôi không lạc đường, tôi sẽ đến sớm hơn -> Thực tế tôi lạc đường
If she had found the right buyer, she would have sold her house. Nếu cô ấy tìm ra được người mua thích hợp, cô ấy sẽ bán ngôi nhà -> Thực tế chưa tìm ra người mua.
Công thức nhớ nhanh: Câu điều kiện loại 2 lùi lại một thì sẽ thành câu điều kiện loại 3!
Simple Past → Past Perfect
Would + V_inf → Would have + V_3/ed
3. Biến thể của câu điều kiện loại 3:
a. Biến thể mệnh đề chính:
b. Biến thể mệnh đề IF:
IV. Câu điều kiện loại 0
1. Định nghĩa:
Câu điều kiện loại 0 diễn tả một chân lí, một sự thật hiên nhiên hay mệnh lệnh, đề nghị.
2. Cấu trúc - Công thức:
If clause | Main clause |
---|---|
If + S + Simple present | S + Simple present |
If + S + am/is/are | S + am/is/are |
Ex: If anyone interrupts him, he gets angry. (Nếu ai đó cắt ngang lời anh ta, anh ta sẽ rất tức giận.)
Mệnh lệnh:
If + S + simple present, (Don't) + V_inf
Ex: If there is a fire, don’t use this stair. (Nếu có đám cháy, đừng dùng cầu thang này.)
V. Câu điều kiện hỗn hợp
1. Câu điều kiện hỗn hợp "3 - 2"
Diễn tả một giải thiết trái với quá khứ nhưng kết quả trái với hiện tại.
If clause | Main clause |
---|---|
If + S + Past perfect | S + Would/could/ might… + V_inf |
Ex: If she had reviewed her homework last night, she wouldn’t get bad points today. (Nếu tối hôm qua cô ấy ôn bài kĩ, thì hôm nay cô ấy sẽ không nhận điểm kiếm
-> Thực tế là cô ấy không ôn bài dẫn đến bị điểm kém)
2. Câu điều kiện hỗn hợp "2 - 3"
Diễn tả một giải thiết trái với hiện tại nhưng kết quả thì trái với quá khứ.
If clause | Main clause |
---|---|
If + S + Simple past | S + would/could + have + V3/ed |
Ex: If I were as intelligent as Mary, I would have got the scholarship last year. (Nếu tôi giỏi như Mary, thì tôi đã nhận được học bổng vào năm ngoái)
VI. Câu điều kiện ở dạng đảo ngữ
1. Định nghĩa:
Câu điều kiện đảo ngữ là câu điều kiện không thật ở hiện tại hay không thật ở quá khứ. IF trong mệnh đề IF được bỏ đi, chủ ngữ trong mệnh đề IF được đặt sau động từ hay trợ động từ.
2. Cấu trúc - Công thức:
VII. Những trường hợp đặc biệt trong câu điều kiện
1. Unless = If….not (Nếu ………không, trừ phi)
Ex: If you don’t study harder, you will fail in the entrance examination
→ Unless you study harder, you will fail in the entrance examination
Chú ý: Khi đổi một câu điều kiện với từ nối IF sang UNLESS, lưu ý không được đổi sang thể phủ định khi dùng UNLESS (unless….not) mà phải đổi mệnh đề chính sang thể ngược lại.
Ex: If I have time, I’ll help you
→ Unless I have time, I won’t help you
2. Các cụm từ thay thế mệnh đề IF
Ex: If Mary comes, we’ll hold a meeting. (Cô ấy có thể đến hoặc không)
When Mary comes, we’ll hold a meeting. (Cô ấy chắc chắn đến)
Even if Mary comes, we’ll hold a meeting. (Cô ấy dù đến hay không thì vẫn tổ chức cuộc gặp mặt)
Provided/Providing (that)/ As long as Mary comes, we’ll hold a meeting. (Chúng tôi chỉ tổ chức khi cô ấy đến)
3. Mệnh đề IF thay bằng BUT FOR/ WITHOUT/ THANKS TO + Noun phrase
But for/ Without/ Thanks to | + Noun/ V_ing/ The fact that |
If it hadn't been for | |
If it weren't for |
Trong đó:
But for/ without: nếu không vì
Thanks to: nhờ vào
Ví dụ:
If the weather hadn’t been so bad, we would have enjoyed the journey.
= But for the bad weather, we would have enjoyed the journey.
= If it hadn’t been for the bad weather, we would have enjoyed the journey.
= Had it not been for the bad weather, we would have enjoyed the journey. (Đảo ngữ)
4. Otherwise/ Or/ Or else
Ví dụ:
If my mother didn’t pay my fees, I wouldn’t be here.
= My mother pays my fees; otherwise I wouldn’t be here.
I did exercise yesterday; otherwise I wouldn’t have passed the exam.
= If I hadn’t done exercise yesterday, I wouldn’t have passed the exam.
Lưu ý: Or(else) có thể dùng thay thế cho otherwise trong văn đàm thoại.
5. Dùng "were to" bên mệnh đề if
Lưu ý: Công thức này không áp dụng cho các động từ chỉ tình trạng như: Know, like, remember, understand…
Ex: If I were to remember… ( sai)
If I remembered… ( đúng)
Trên đây là toàn bộ nội dung kiến thức về câu điều kiện mà Kienthuctienganh muốn chia sẻ với các bạn. Hy vọng thông qua bài viết này các bạn sẽ nắm vững phần nào ngữ pháp tiếng Anh. Nếu chỗ nào còn thắc mắc hay chưa rõ, bạn đọc vui lòng đặt câu hỏi của mình ở phần bình luận phía dưới hoặc tham gia group Facebook của để được hỗ trợ tức thì. Chúc các bạn thành công!