Mục lục
Hôm nay, Kienthuctienganh sẽ tiếp tục chia sẻ bài viết về thì hiện tại hoàn thành. Một thì được đánh giá là cực kì phổ biến trong giao tiếp hằng ngày cũng như trong chương trình học cấp 2, cấp 3 và các kì thi tuyển sinh. Và nó cũng khá khó bởi sự đa dạng trong cách dùng của thì hiện tại hoàn thành. Hi vọng bài viết này sẽ giải quyết được những vấn đề hóc búa nhất trong quá trình tự học của các bạn.
I. Công thức
Lưu ý:
II. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
III. Dấu hiệu nhận biết
IV. Bài tập
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc:
1. He (live) _____ here since he was a child.
2. He (write) _____ his report yet?
3. We (travel) _____ to New York lately.
4. They (not give) _____ his decision yet.
5. I (know) _____ her since 1990.
6. I (be) _____ to London three times.
7. It (rain) _____ since I stopped my work.
8. This is the second time I (meet) _____ him.
9. I (not, meet) _____ Peter for 2 hours.
10. You (get) _____ married yet?
11. She (come) _____ yet; we’re still waiting for her.
12. My favorite country is America. I (be) _____ there four times.
13. How long you (live) _____ at the new apartment?
14. You ever (be)_____ to Canada?
15. We (work) _____ here for three years.
Bài 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
So far, ever, never, yet, already, just, since, for
1. Anne has_____ been to Paris, so she knows nothing about it.
2. She has been in London_____ last May.
3. Have you_____ broken your leg?
4. We have lived here_____ six years.
5. “Have you seen John anywhere?” – “Yes, I’ve _____seen him”
6. “Why don’t you read the newspaper?” – “I’ve _____read it”
7. This is the most beautiful painting I’ve _____seen
8. Have you heard from Bill_____?
9. They say it’s a good film but I haven’t seen it_____
10. She worked hard last term but she hasn’t worked hard_____ this term.
V. Đáp án
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc:
1. He has lived here since he was a child.
2. Has he written his report yet?
3. We have traveled to New York lately.
4. They have not given his decision yet.
5. I have known her since 1990.
6. I have been to London three times.
7. It has rained since I stopped my work.
8. This is the second time I have met him.
9. I have not met Peter for 2 hours.
10. Have you got married yet?
11. She has come yet; we’re still waiting for her.
12. My favorite country is America. I have been there four times.
13. How long have you lived at the new apartment?
14. Have you ever been to Canada?
15. We have worked here for three years.
Bài 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
1. never
2. since
3. ever
4. for
5. just
6. already
7. ever
8. yet
9. so far
10. since
Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì hiện tại hoàn thành trong bộ 12 thì trong tiếng Anh. Nếu có thắc mắc nào trong quá trình tự học, hãy gửi ý kiến của bạn qua khung bình luận bên dưới, Kienthuctienganh sẽ hỗ trợ bạn nhanh nhất có thể. Chúc các bạn học tốt!