Mục lục
Chào các bạn, hôm nay Kienthuctienganh tiếp tục bổ sung một thì mới trong bộ 12 thì trong tiếng Anh để giúp các bạn nhanh chóng chinh phục ngôn ngữ này nhé. Bài viết bao gồm công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành.
I. Công thức
Lưu ý:
II. Cách dùng thì tương lai hoàn thành
III. Dấu hiệu nhận biết
IV. Bài tập
Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. By this time next week, we (spend) _____ all my money.
2. The performance (end) _____ by the time we (get) _____ there.
3. By the time he intends to get to the airport, the plane (take) _____ off.
4. By the year 2018, we (not leave) _____ school.
5. We (live) _____ here for 6 months by the time they find us a new flat.
6. Another million people (become) _____ unemployed by the time next year.
7. By 2020, the number of schools in our country (double) _____.
8. By the end of this year, he (visit) _____ more than 5 countries.
9. By Christmas, I (work) _____ in this office for 5 years.
10. By this time tomorrow, I (finish) _____ this book.
11. By the end of this week we (work) _____ on the project for a month.
12. The car (be)_____ ready for him by the time he (come)_____ tomorrow.
13. By the time he gets out of jail, he (forget) _____ how to function in the real world.
14. By the end of the year, she (graduate) _____ with a degree in business.
15. Phone me after 8 o’clock. We (finish) _____ dinner by then.
V. Đáp án
Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. By this time next week, we will have spent all my money.
(Trước thời điểm này tuần tới, chúng tôi sẽ tiêu hết tiền.)
2. The performance will have ended by the time we get there.
(Buổi trình diễn sẽ kết thúc trước khi chúng ta tới.)
3. By the time he intends to get to the airport, the plane will have taken off.
(Trước thời điểm anh ta định tới sân bay ngày mai thì máy bay đã cất cánh rồi.)
4. By the year 2018, we won’t have left school.
(Trước năm 2018, chúng tôi sẽ vẫn chưa rời trường.)
5. We will have lived here for 6 months by the time they find us a new flat.
(Chúng tôi sẽ sống ở đây được 6 tháng trước khi họ tìm giúp chúng tôi một căn hộ mới.)
6. Another million people will have become unemployed by the time next year.
(Trước năm tới sẽ có hàng triệu người thất nghiệp.)
7. By 2020, the number of schools in our country will have doubled.
(Trước năm 2020, số lượng trường ở nước ta tăng gấp đôi.)
8. By the end of this year, he will have visited more than 5 countries.
(Trước cuối năm nay, anh ấy đã đặt chân đến trên 5 quốc gia.)
9. By Christmas, I will have worked in this office for 5 years.
(Trước thời điểm giáng sinh, tôi đã làm cho cơ quan này được 5 năm.)
10. By this time tomorrow, I will have finished this book.
(Trước thời điểm này ngáy mai, tôi sẽ đọc xong quyển sách này.)
11. By the end of this week we will have worked on the project for a month.
(Trước cuối tháng tuần này, chúng tôi sẽ làm việc trên dự án này được 1 tháng rồi)
12. The car will have been ready for him by the time he comes tomorrow.
(Trước khi anh ta đến vào ngày mai thì chiếc ô tô đã sẵn sàng cho anh ta rồi)
13. By the time he gets out of jail, he will have forgotten how to function in the real world.
(Trước khi anh ta ra tù, anh đã quên cách để sống, đối xử trong cuộc sống thực)
14. By the end of the year, she will have graduated with a degree in business.
(Trước cuối tháng này, cô ấy sẽ tốt nghiệp bằng quản trị kinh doanh)
15. Phone me after 8 o’clock. We will have finished dinner by then.
(Gọi cho tôi sau 8 giờ. Chúng tôi sẽ ăn tối xong sau giờ đó)
Toàn bộ kiến thức về thì tương lai hoàn thành đã được Kienthuctienganh chia sẻ hết trên đây. Nếu có bất kì thắc mắc gì trong quá trình học và làm bài, hãy để lại ý kiến ở khung bình luận dưới đây nhé!